Cách tính thuế sử dụng đất phụ thuộc vào loại đất và mục đích sử dụng của người nộp thuế. Có hai loại thuế sử dụng đất là thuế sử dụng đất nông nghiệp và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp123.
Thuế sử dụng đất nông nghiệp là loại thuế áp dụng cho các tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp. Cách tính thuế sử dụng đất nông nghiệp như sau1:
Thuế sử dụng đất nông nghiệp = Diện tích đất x Định suất thuế tính bằng kilôgam thóc trên một đơn vị diện tích của từng hạng đất.
Trong đó:
Diện tích đất là diện tích thực tế được giao hoặc cho thuê hoặc được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Định suất thuế tính bằng kilôgam thóc là số lượng kilôgam thóc được quyết định bởi UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau này gọi tắt là UBND cấp tỉnh) cho từng hạng đất.
Hạng đất là các loại đất phân biệt nhau về khả năng sinh lợi và điều kiện tự nhiên.
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là loại thuế áp dụng cho các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng các loại đất khác không phải là đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp. Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:
Số thuế phải nộp = Số thuế phát sinh – Số thuế được miễn, giảm (nếu có)
Trong dó:
Số thuế phát sinh = Thuế suất % x Giá của 1m² đất x Diện tích đất.
Giá của 1m² là giá đất theo mục dích sủ dụngg của thửa đất do UBND cấp tỉnh quyết định và được ổn định theo chu kỳ năm, kể từ ngày 01/01/2012.
Thuế suất %: Là mức % do Chính phủ quyết định áp dung cho từng loại mục tiêu dùng, diện tích và vị trí của thửa đất.
Một số ví dụ minh họa như sau:
Ví dụ về thuế sử dụng đất nông nghiệp: Giả sử bạn sử dụng 1.000m2 đất trồng lúa tại tỉnh A. Định suất thuế tính bằng kilôgam thóc của hạng đất này là 10kg/m2. Bạn phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp như sau:
Thuế sử dụng đất nông nghiệp = 1.000m2 x 10kg/m2 = 10.000kg thóc
Nếu bạn chọn nộp tiền mặt, bạn phải tra cứu giá thóc tại thời điểm phải nộp thuế do UBND cấp tỉnh quyết định. Giả sử giá thóc là 5.000đ/kg, bạn phải trả số tiền sau:
Số tiền phải trả = 10.000kg x 5.000đ/kg = 50 triệu đồng
Ví dụ về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: Giả sử bạn có một căn nhà riêng tại thành phố B với diện tích nhà là 100m2 và diện tích đất là 150m2. Giá của 1m2 đất theo mục tiêu sử dụng là 20 triệu đồng và được ổn định trong chu kỳ năm . Thuế suất % áp dụng cho đất ở là % khi đất nằm trong diện tích hạn mức và % khi đất vượt hạn mức. Hạn mức đất ở cho thành phố B là 100m². Bạn phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:
Số thuế phát sinh = Thuế suất % x Giá của 1m² đất x Diện tích đất.
Trong trường hợp này, diện tích đất tính thuế bao gồm diện tích đất của căn nhà riêng (150m²) và diện tích nhà (100m²) nhân với hệ số xác dinh diện tích đất tính thuế (0,). Do đó, diện tích đất tính thuế là:
Diện tích đất tính thuế = (150 +100×0,) = 200m² .
Do diện tích này vượt qua hạn mức (100m²), ta có thể chia thành hai phần: Phần trong hạn mức (100m²) và phần vượt hạn mức (200 -100 = 100m²). Ta có:
Số thuế phát sinh = (% x triệu x 100) + (% x triệu x 100) = xxtriệu + xxtriệu = xxxxtriệu
Bản có thể tra cứu các thông tin về giá của 1m², hạng, điều kiện tự nhiên, thuế, hạng mức… của từng khu vực hoặc từng loại đất trên website của UBND cấp tỉnh hoặc trên cơ quan liên quan.